TT Tên cây Tên khoa học Công dụng và bộ phận dùng Xuất xứ
1 Hạnh phúc Alpinia purpurata (Vieill.) K.Schum.   Ba Vì
2 Sẻn hôi (Mắc khén) Zanthoxylum rhetsa (Roxb.) DC. Chữa đầy hơi, thấp khớp (quả); làm thuốc điều kinh, trừ giun (vỏ rễ); chữa ỉa chảy, sốt rét, thấp khớp, tiêu hóa kém (vỏ thân).  
3 Mò trắng (Bạch đồng nữ) Clerodendrum paniculatum L. Chữa lậu, bạch đới, khí hư, tê thấp, kinh nguyệt không đều (cành lá và cả cây)  
4 Bách bộ Stemona tuberosa Lour. Chữa ho, viêm khí quản, lao phổi, có tác dụng bổ phổi; tẩy giun móc, giun đũa, giun kim và trừ chấy rận (rễ củ).  
5 Phèn đen Phyllanthus reticulatus Poir. Dùng làm thuốc cầm máu, chữa đậu mùa, tiểu tiện khó và có mủ (rễ, lá, vỏ thân).  
6 Sung Ficus racemosa L. Chữa mụn nhọt, bắp chuối, chốc lở, tụ máu, sưng đau, hen (nhựa); sốt rét, tê thấp  (vỏ sung); bỏng, nổi từng cục nhỏ ở lưng ngực kèm theo đau nhức có sốt, làm thuốc bổ (lá, thường là lá có tật); dùng cho phụ nữ sau khi đẻ để có nhiều sữa (lá, vỏ sung).  
7 Dây đau xương Tinospora sinensis (Lour.) Merr. Chữa thấp khớp, tê bại, các khớp xương đau nhức, đau mình mẩy, ngã gây tổn thương ứ máu đau nhức, bong gân, sai khớp, sốt rét mạn tính, rắn cắn, làm ngừng nôn mửa, làm thuốc bổ (thân, cành); đắp chỗ sưng đau (lá).  
8 An điền đầu (Dạ cẩm) Dimetia capitellata (Wall. ex G.Don) Neupane & N.Wikstr. Chữa cảm mạo, sốt rét, dùng ngoài trị gãy xương (cả cây); Chữa rắn cắn, đắp vết thương gãy xương, vết thâm tím, thấp khớp, đau lưng, sốt rét cơn, đau dạ dày, làm dễ tiêu hóa và dùng cho phụ nữ sau sinh (lá, rễ).  
9 Sìn phiu      
10 Vú bò      
11 Lày toóng      
12 Dây bươm bướm       
13 Cây vỏ dụt Hymenodictyon orixense (Roxb.) Mabb. Chữa sốt và sốt rét  
14 Đỗ quyên  Rhododendron sp.    Hà Giang
15 Trang son (Mẫu đơn, Đơn đỏ) Ixora coccinea L. Chữa cảm sốt, nhức đầu, phong thấp, đau nhức gân xương, kinh nguyệt không đều, đau bụng do tích huyết, kiết lỵ, tiêu chảy, đái đục, đái ra máu, mụn nhọt, lở ngứa (lá và rễ); rửa vết thương (hoa hay vỏ thân) Hà Giang
16 Cỏ seo gà Hemionitis ludens (Wall. ex Hook.) Christenh.   Hà Giang
17 Hoa giấy Bougainvillea spectabilis Willd. Chữa khản tiếng (lá), xích bạch đới hạ (hoa), làm thuốc điều kinh (hoa, lá).  
18 Sen đất Magnolia grandiflora L. Làm thuốc hạ huyết áp (lá).  
19 Táo tàu Ziziphus jujuba Mill.    
20 Bàng vuông Barringtonia asiatica (L.) Kurz Chữa ho, hen, ỉa chảy (quả); giun sán (hạt); sởi vàng da, bệnh về mật (rễ).  
21 Tam thất Panax pseudoginseng Wall. Chữa thổ huyết, ho ra máu, chảy máu cam, băng huyết, rong kinh, sau khi đẻ huyết hôi không ra, ứ trệ đau bụng, kiết lỵ ra máu, đi tiểu ra máu, sưng tấy, thiếu máu, người mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, ít ngủ, vết thương chảy máu (rễ).  
22 Đương quy trung quốc Angelica sinensis (Oliv.) Diels Chữa thiếu máu xanh xao, đau đầu, cơ thể gầy yếu, suy tim, mệt mỏi, đau lưng, đau ngực bụng, viêm khớp, chân tay đau nhức lạnh, tê bại, đại tiện táo bón, mụn nhọt lở ngứa, tổn thương ứ huyết, kinh nguyệt không đều, đau kinh, bế kinh (thân rễ).  
23 Trọng lâu nhiều lá(Thất diệp) Paris polyphylla Sm. Chữa sốt, sốt rét cơn, kinh giản, trúng độc (nhất là khi bị rắn độc cắn), viêm tuyến vú, sốt rét, ho lao, ho lâu ngày, hen suyễn, tràng nhạc, mụn lở, mụn nhọt (thân rễ).  
24 Ba kích tím Gynochthodes officinalis (F.C.How) Razafim. & B.Bremer    
25 Lan kim tuyến Anoectochilus setaceus Blume Sử dụng làm thuốc ho, làm thuốc bổ phổi (cả cây bỏ gốc).  
26 Râu ngót rừng      
27 Xiền phìu lâu   Nhóm cây chữa  Ba vì
Bệnh gan thận
28 Cèng pẹ   Chữa Bệnh dạ dày  
29 Lồ lào bỉa      
30 Ngái đen      
31 Nắng      
32 Rừng đá      
33 Lồ lào nhông      
34 Lồ lào vâm      
35 Gió xương   Chữa Bệnh xương khớp  
36 Thông huyết      
37 Triềm dày mau      
38 Tầm ông      
39 Cèn đìa độ   Chữa Bệnh ho, ho khan, ho có đờm  
40 Hà trậu   Chữa Bệnh ho, ho khan, ho có đờm  
41 Thổ phục linh Smilax glabra Roxb. Chữa thấp khớp, đau nhức gân xương, ung thũng, tràng nhạc, dị ứng, mụn nhọt, lở ngứa, giang mai, lậu, một số bệnh ngoài da như vẩy nến, lở loét và làm thuốc bổ sau đẻ, thuốc kích dục (thân rễ - củ).  
42 Cỏ chay   Chữa Bệnh xương khớp  
43 Đan vàng      
44 Nhương lê kim cang (Sâm xuyên đá) Myxopyrum smilacifolium (Wall.) Blume Chữa xáo trộn thần kinh, tê thấp, suyễn, ho (lá).  
45 Mía dò Hellenia speciosa (J.Koenig) S.R.Dutt Chữa đau mắt, đau tai (ngọn, cành non); sốt, đái buốt, đái nước tiểu vàng, viêm bàng quang, bí tiểu tiện, đái đục, tê thấp, nhức xương, rắn cắn (thân, rễ).  
46 Sâm cau Curculigo orchioides Gaertn. Chữa nam giới tinh lạnh, liệt dương, người già đái són, lạnh dạ, kém ăn,  tê thấp, lưng gối vận động khó khăn, hen và tiêu chảy, lở loét, làm thuốc bổ (thân rễ).  
47 Bưởi bung (Cơm rượu lá chanh) Glycosmis parviflora (Sims) Little Chữa tê thấp, cảm lạnh (rễ); ho (lá); kích thích tiêu hoá (quả).  
48 Huyết dụ Cordyline fruticosa (L.) A.Chev. Chữa bệnh rong kinh, băng huyết (không được dùng trước khi đẻ hoặc đẻ rồi còn sót rau), xích bạch đới, thổ huyết, lỵ ra máu, đái ra máu, ho ra máu, trĩ (lá); phong thấp, đau nhức (lá và rễ).  
49 Hoàng Liên Coptis teeta Wall. Chữa Bệnh ho, ho khan, ho có đờm  
50 Sói rừng Sarcandra glabra (Thunb.) Nakai Chữa ngực đau tức (rễ), rắn cắn, ho lao (lá); những công bố gần đây, cây sói rừng chứa một hợp chất làm thuốc hạn chế sự phát triển của tế bào ung thư, cần nghiên cứu để có thể ứng dụng ở Việt Nam.  
51 Đơn đỏ Excoecaria cochinchinensis Lour. Chữa dị ứng, mẩn ngứa, mụn nhọt, tiêu chảy lâu ngày (lá).  
52 Râu hùm hoa tía Tacca chantrieri André Chữa tê thấp (thân rễ); làm nguyên liệu để bán tổng hợp các thuốc steroid chống viêm, thuốc nội tiết, thuốc cai đẻ… (chất dosgenin chiết từ thân rễ).  
53 Đu đủ rừng Trevesia palmata (Roxb. ex Lindl.) Vis. Chữa phù thũng, lợi sữa, đái rắt, tê thấp và làm thuốc hạ nhệt, làm phổi bớt nóng, cũng được xem như là làm thuốc bổ (lõi thân); tê liệt bại người, gẫy xương, đòn ngã tổn thương, vết dao chém (lá).  
54 Đơn lá đỏ   Chữa Bệnh xương khớp  
55 Cốt khí củ Reynoutria japonica Houtt. Chữa phong thấp tê bại, đau nhức gân xương, ngã ứ huyết, viêm gan cấp, viêm ruột, lỵ, viêm amygdal, viêm hầu, viêm khí quản, viêm phổi nhẹ, viêm ruột cấp, nhiễm trùng đường niệu, kinh nguyệt khó khăn, huyết hôi không ra (đẻ xong ứ huyết), táo bón, rắn cắn, vết đứt và bỏng, đòn ngã tổn thương, đinh nhọt (rễ củ).  
56 Ngũ gia bì chân chim Schefflera heptaphylla (L.) Frodin Dùng làm thuốc bổ, chữa cảm sốt, họng sưng đau, thấp khớp, đau xương, vết thương sưng đau (rễ); sổ mũi, cảm cúm phát sốt, đau họng; phong thấp đau nhức xương, té ngã tụ máu sưng đau, tê liệt hoặc gân xương co quắp; viêm hạch bạch huyết cấp, viêm tinh hoàn, đàn ông  liệt dương, đàn bà ngứa âm hộ; phù thũng; giải độc lá ngón hay say sắn (vỏ thân và vỏ rễ); viêm da dị ứng, eczema, bỏng (lá).  
57 Mật gấu Gymnanthemum amygdalinum (Delile) Sch.Bip. Chữa Bệnh xương khớp  
58 Cỏ máu Sargentodoxaceae (Đây chỉ là tên Họ) Chữa Bệnh sinh lý, thuốc bổ; Bệnh xương khớp  
59 Bướm bạc lông Mussaenda pubescens Dryand. Chữa cảm mạo, say nắng, viêm khí quản, phù thũng, tiêu chảy, tê thấp, rắn cắn (rễ); làm thuốc cầm máu (lá).  
60 Sữa Alstonia scholaris (L.) R.Br. Dùng làm thuốc bổ, chữa sốt nóng, lỵ, tiêu chảy, kinh nguyệt không đều, thiếu máu, viêm khớp, bệnh ngoài da lở ngứa (vỏ thân).  
61 Dành dành Gardenia jasminoides J.Ellis Chữa sốt vàng da, bệnh về gan, đau mắt đỏ, đau răng, loét miệng, tiểu tiện khó khăn, đái ra máu, chảy máu cam, thổ huyết… (hạt); sốt rét, bệnh lỵ (vỏ thân); đau mắt, đau tử cung (hoa).  
62 Đại bi Blumea balsamifera (L.) DC. Chữa cảm sốt, đầy bụng do ăn khó tiêu, dị ứng, ho, viêm họng, làm thuốcco tử cung cho phụ nữ mới sinh (lá).  
63 Lá khôi (Khôi tía) Ardisia silvestris Pit. Chữa đau dạ dày, nhọt, tắm cho trẻ em đề phòng và chữa lở ngứa (lá).  
64 Núc nác Oroxylum indicum (L.) Kurz Chữa bệnh vàng da, dị ứng mẩn ngứa, viêm họng, khản tiếng, đau dạ dày, lỵ, viêm đường tiết niệu, ban sởi (vỏ thân và vỏ rễ); ho, viêm khí quản, đau dạ dày (hạt đã chế).  
65 Trà hoa vàng petelot Camellia petelotii (Merr.) Sealy Làm thuốc thải độc gan, bảo vệ gan, giảm mỡ máu, ổn định huyết áp (hoa, lá).  
66 Gai Boehmeria nivea (L.) Gaudich. Làm an thai, tránh nguy cơ sẩy thai (rễ củ).  
67 Thầu dầu Ricinus communis L. Chữa sót nhau đẻ khó (hạt); bị thương sưng tấy, viêm tuyến vú, ghẻ lở, lở ngứa (lá); phong uốn ván do nhiễm trùng, tê thấp (rễ); làm thuốc tẩy (dầu hạt).  
68 Dây gắm (Dây mấu) Gnetum montanum Markgr. Chữa tê thấp, đau nhức gân xương (thân và rễ); dị ứng lông sâu róm (lá tươi).  
69 Xạ đen   Chữa bệnh gan (cả cây bỏ rễ); phụ nữ đau bụng sau sinh, vàng da, đau bụng, phụ nữ đau bụng kinh, tắm cho phụ nữ sau sinh, chữa ung thư (lá). Hòa Bình
70 Nhội Bischofia javanica Blume Chữa viêm âm đạo do roi trùng gây nên, lỵ, tiêu chảy (lá); sâu quảng (vỏ thân); làm thuốc lợi tiểu (rễ). Ba Vì
71 Xáo tam phân Paramignya trimera (Oliv.) Burkill Theo nhân dân xã Ninh Vân (Khánh Hòa) dùng chữa viêm gan vàng da, sơ gan cổ trướng, ung thư gan (thân cành). Khánh Hòa
72 Cà gai leo Jaltomata procumbens (Cav.) J.L.Gentry Chữa đau lưng, đau nhức xương, thấp khớp, bệnh về gan (rễ hoặc thân lá); rắn cắn (cả cây); viêm lợi, viêm chân răng (cao lỏng dùng ngậm). Hòa Bình
73 Ba gạc cu ba (Ba gạc vòng) Rauvolfia caffra Sond. Làm thuốc chữa cao huyết áp, kiết lỵ, còn có tác dụng an thần (vỏ rễ). Ba vì
74 Ba gạc bốn lá Rauvolfia tetraphylla L. Chữa lỵ, làm thuốc hạ huyết áp, an thần và chữa kiết lỵ (vỏ rễ). Ba vì
75 Đàn hương trắng Santalum album L. Chữa bệnh tim, đau bụng, đau dạ dày nôn ra máu, phong thấp đau nhức (gỗ thân). Ấn Độ
76 Thông đất Lycopodiella cernua (L.) Pic.Serm. Chữa phong thấp, tê đau, viêm gan cấp tính, kiết lỵ, mắt đỏ, nôn ra máu, đại tiện ra máu, chảy máu mũi, vết thương do đâm chém, vết bỏng, vết thương (cả cây). Ba vì
77 Bá bệnh Eurycoma longifolia Jack Chữa kiết lỵ (quả); ngộ độc, tẩy giun (rễ); lở ghẻ (lá); ăn không tiêu, nôn mửa, đầy bụng tiêu chảy, sốt rét, lưng đau mỏi do thấp, giải độc do uống nhiều rượu (vỏ rễ, vỏ thân); làm thuốc hỗ trợ sinh dục nam (thân, rễ). Khu Bảo tồn thiên nhiên - văn hóa Đồng Nai
78 Nga truật (Nghệ đen) Curcuma zedoaria (Christm.) Roscoe Chữa đau dạ dày, đau bụng, ăn không tiêu, đầy hơi, bế kinh, tích huyết, hành kinh, máu đông thành cục (thân rễ); còn dùng làm thuốc bổ trong rượu trường sinh. Hòa Bình
79 Gõ mật Sindora siamensis Miq. Chữa viêm phế quản, ỉa chảy, lỵ (vỏ thân). Vườn Quốc gia Cát Tiên - Đồng Nai
80 Gõ đỏ Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib Chữa đau răng (hạt). Rừng phòng hộ Tân Phú - Đồng Nai
81 Nghệ Curcuma longa L. Chữa nhiều bệnh như: kinh nguyệt không đều, bế kinh, trướng bụng khó tiêu, viêm loét dạ dày, ghẻ lở, sốt vàng da (thân rễ); giúp lên da non, chữa nhiễm trùng (thân rễ); sử dụng phổ biến đối với người mắc bệnh gan, đau dạ dày, ngừa ung thư ... tốt đối với người già (curcumin).  
82 Chè (Trà) Camellia sinensis (L.) Kuntze Dùng khi tâm thần mệt mỏi, ngủ nhiều, đau đầu, mắt mờ, sốt, khát nước, tiểu tiện không lợi, ngộ độc rượu, rửa vết thương, vết bỏng, lở loét (lá).  
  Tầm gửi cây dâu      
83 Sến mật Madhuca pasquieri (Dubard) H.J.Lam Chữa bỏng (lá), làm vết thương nhanh lành (cao lá), bôi sẹo sau khi lành vết bỏng (dầu hạt).  
84 Trắc Dalbergia cochinchinensis Pierre    
85 Đinh      
86 Giổi găng      
87 cẩm      
88 Lim      
89 Giổi xanh      
90 Hoa hồng Rosa chinensis Jacq. Chữa kinh nguyệt không đều, đau bụng kinh, xích bạch đới, vết thương sưng tấy, ung nhọt, tràng nhạc, băng huyết, lở mồm, loét lợi, rộp lưỡi, ho viêm họng (hoa, rễ).  
91 Nhài (Hoa nhài) Jasminum sambac (L.) Aiton Chữa cảm phát sốt, đau bụng, ỉa chảy, lỵ, mụn nhọt độc (hoa và lá); viêm màng khoé mắt và màng mộng, trẻ em lên sởi có sốt, sởi mọc không đều (hoa); bạch đới (lá); loét ngoan cố (lá khô); mất ngủ (rễ).  
92 Hoa Nhài Nhật      
93 Sen Nelumbo nucifera Gaertn. Chữa tỳ hư, lỵ, di mộng tinh, khí hư, hồi hộp mất ngủ, cơ thể suy nhược, kém ăn, ít ngủ (hạt); đại tiểu tiện ra máu, chảy máu chân răng, xuất huyết dưới da (lá); tâm phiền, ít ngủ, khát, thổ huyết (tâm sen); băng huyết, thổ huyết, di mộng tinh, mất ngủ (tua sen); lỵ, cấm khẩu (quả sen); đại tiểu tiện ra máu, bạch đới, huyết áp cao (gương sen); đại tiểu tiện ra máu, nôn ra máu, chảy máu cam, tử cung xuất huyết (ngó sen).  
94 Chanh (Chanh ta) Citrus × aurantiifolia (Christm.) Swingle Chữa sốt rét dai dẳng, cảm cúm, hen phế quản, ho gà, bệnh ngoài da, rắn cắn (lá); ho, trướng bụng, làm thuốc lợi tiểu (lá, rễ, vỏ quả); chảy máu chân răng, làm thuốc bổ (quả).  
95 Đinh      
96 nghiến      
97 Giáng Hương      
98 Dổi      
99 Ba kích      
100 Bồ kết      
101 Long não      
102 Ban      
103 Muống Hoàng Yến      
104 Trầm Hương      
105 Mắc kén      
106 Tai chua      
107 Giáng Hương      
108 Hoa dẻ      
109 Ban      
110 Ngái đen      
111 Râu hùm Tacca chantrieri Andre Chữa tê thấp (thân rễ); làm nguyên liệu để bán tổng hợp các thuốc steroid chống viêm, thuốc nội tiết, thuốc cai đẻ… (chất dosgenin chiết từ thân rễ). Vườn Quốc Gia Cúc Phương Ninh Bình
112 Hồi đầu Tacca plantaginea (Hance) Drenth Chữa phụ nữ kinh ít, huyết xấu, thường đau bụng khan, vòng kinh không đều, kinh bế đau bụng, đau dạ dày, viêm tá tràng, ăn kém tiêu, đau tức vùng thượng vị, viêm gan mạn tính, vết thương sưng tấy, mụn nhọt (rễ củ).
113 Thiên niên kiện Homalomena tonkinensis Engl. Chữa thấp khớp, tay chân và các khớp xương nhức mỏi hoặc co quắp tê bại, rất tốt cho người cao tuổi, già yếu (thân rễ).
114 Kim sương Micromelum hirsutum Oliv. Chữa phong thấp, tê bại (rễ); ghẻ (lá).
115 Bời lời bao hoa đơn Litsea monopetala (Roxb.) Pers. Chữa sa dạ con, ỉa chảy, mụn nhọt (lá); thấp khớp (dầu hạt); ỉa chảy, vết thương bầm giập (vỏ thân).
116 Mỏ quạ nam Maclura cochinchinensis (Lour.) Corn. Chữa vết thương phần mềm, bỏng, viêm loét cổ tử cung và mụn nhọt (lá); viêm cầu thận (cành và lá); làm thuốc khử phong, họat huyết, phá ứ, bị đánh thương tích, bế kinh (rễ).
117 Bình vôi Stephania rotunda Lour. Chữa sốt, nhức đầu, lỵ, hen suyễn, lở ngứa ngoài da, mụn nhọt, làm thuốc an thần (rễ củ).
118 Bách bộ Stemona tuberosa Lour. Chữa ho, viêm khí quản, lao phổi, có tác dụng bổ phổi; tẩy giun móc, giun đũa, giun kim và trừ chấy rận (rễ củ).
119 Hoàng tinh hoa trắng Disporopsis longifolia Craib Chữa mệt mỏi, kém ăn, đau lưng, thấp khớp, khô cổ khát nước, ho ra máu, đau ngực, huyết áp thấp và suy nhược thần kinh, làm thuốc bổ, tăng lực (thân rễ - củ chế biến thục địa).
120 Hoàng tinh vòng Polygonatum kingianum Coll. & Hemsl. Chữa tỳ vị hư nhược, suy kiệt, mệt mỏi, miệng khô biếng ăn, phế hư táo khái, tinh huyết bất túc, nội nhiệt, tiêu khát (thân rễ- củ chế biến thục địa).
121 Gai kim bóng Barleria lupulina Lindl Chữa rắn cắn, sâu bọ đốt, rết cắn, chó dại cắn, hen suyễn, ho, viêm họng, đau nhức răng, tê bại, nhức mỏi, bong gân, đòn ngã tổn thương, thổ huyết, băng huyết (lá, đọt non); hen suyễn (lá non); đau nhức răng (cành lá).
122 Luân rô đỏ Cyclacanthus coccineus S. Moore Chữa đau mắt (lá).
123 Kiến cò, Bạch hạc, Thuốc lác nhỏ, Nam uy linh tiên Rhinacanthus nasutus (L.) Kurz Chữa hắc lào, chốc lở, ngứa, ecpet loang vòng, eczema mạn tính, ho, lao phổi, sơ nhiễm, viêm phế quản cấp và mạn, phong thấp, tê bại, huyết áp cao (rễ).
124 Cà úc, Cà (lá) xẻ Solanum laciniatum Ait. Làm thuốc chống viêm (lá).
125 Mảnh cộng Clinacanthus nutans (Burm. f.) Lindau Chữa đau sưng mắt, bong gân, sưng khớp, gẫy xương, bệnh lưỡi trắng của trẻ em (lá).
126 Trà hoa vàng Camellia sp.    
127 Anh đào Cerasus sp.,    
128 Ngọc nữ hoa răm Clerodendrum canescens Wall. ex Schauer Chữa vàng da, bạch đới, làm thuốc điều kinh (rễ) Ba Vì
129 Cỏ lâm thiệt Conyza japonica (Thunb.) Less. Chữa trẻ em kinh phong, viêm phổi, viêm họng, cảm mạo, đau đầu (cả cây)
130 Gai đầu hình thoi Triumfetta rhomboidea Jacq. Chữa sỏi niệu đạo, cảm lạnh, sốt (rễ); ỉa chảy, lỵ (lá, hoa, quả)
131 Thóc lép Desmodium sp Kích thích ăn uống, chữa tê thấp (rễ); làm thuốc làm mát, bổ (thân, lá).
132 Trẩu nhăn Vernicia Montana Lour. Chữa bỏng, bệnh ngoài da (dầu hạt); mụn nhọt, chốc đầu, ghẻ lở (nhân hạt); lở ngứa, đau răng, sâu răng (vỏ thân).
133 Cà dại hoa trắng Solanum torvum Sw. Chữa đau bụng, đau răng, sâu răng (rễ); nứt nẻ bàn chân, kẽ chân (quả).
134 Muồng truổng Zanthoxylum avicennae (Lam.) DC. Chữa đau dạ dày, đau bụng (quả); đòn ngã, tổn thương, viêm tuyến vú, nhọt, viêm mủ da, mẩn ngứa, lở sơn, dị ứng, viêm gan vàng da, viêm thận, phù thũng, phong thấp, đau nhức xương, đòn ngã ứ máu, đau nhức răng (rễ và vỏ thân); mẩn ngứa, ghẻ lở (lá).
135 Chò chỉ Parashorea chinensis Hsie Wang  
136 Muồng đen Senna siamea (Lam.) Irwin & Barneby Chữa mề đay, sốt rét, ghẻ, ecpet, viêm mũi (gỗ thân); làm thuốc hạ huyết áp (hoa).
137 Bời lời bao hoa đơn Litsea monopetala (Roxb.) Pers. Chữa sa dạ con, ỉa chảy, mụn nhọt (lá); thấp khớp (dầu hạt); ỉa chảy, vết thương bầm giập (vỏ thân).
138 Mâm xôi Rubus alcaefolius Poir. Chữa khó tiêu (cành lá già phơi khô); đau thận, tinh ứ, liệt dương, đái són, hoạt tinh, di tinh (quả); viêm gan cấp và mạn, viêm tuyến vú, viêm loét miệng, dùng cho phụ nữ sinh đẻ uống làm thông máu, tiêu cơm, lợi tiểu (cành lá và rễ).
139 Giổi xanh Michelia mediocris Dandy Chữa sốt, đau bụng (vỏ, hạt).
140 Bạch hạc Rhinacanthus nasutus Kurz Chữa Bệnh về da liễu, hô hấp hay bệnh về xương khớp  
141 Bìm bịp Clinacanthus nutans Thấp khớp, ung thư, viêm gan, mụn nhọt,…  
142 Kiện Homalomena occulta Schott phong tê thấp, đau mỏi cổ vai gáy, nhức mỏi xương khớp, 
tê bì chân tay, đặc biệt ở người cao tuổi; hỗ trợ điều trị vôi hóa đốt sống, thoái hóa xương khớp, gai đốt sống
 
143 Đinh Lăng Polyscias Fruiticosa L. Harras bồi bổ khí huyết, đả thông kinh mạch,
 tăng sức chịu đựng, dẻo dai cho cơ thể
 
144 Mạch Môn Ophiopogon japonicus Chữa ho long đờm, thuốc bổ, chữa thiếu sữa, lợi tiểu, chữa sốt khát nước  
145 Xạ đen Celastrus hindsii Chữa bệnh gan; phụ nữ đau bụng sau sinh, vàng da, đau bụng, phụ nữ đau bụng kinh, tắm cho phụ nữ sau sinh, chữa ung thư.  
146 khôi hắng      
147 Khôi tía  Ardisia silvestris Pitard. Chữa bệnh dạ dày, 
mề đay, mẩn ngứa
 
148 Ba kích Gynochthodes officinalis    
149 Cà gai leo Solanum procumbens Chữa đau lưng, đau nhức xương, thấp khớp, bệnh về gan; rắn cắn; viêm lợi, viêm chân răng.  
150 Mật nhân Eurycoma longifolia Chữa bệnh sinh lý, vô sinh nam, sốt, sốt rét, loét, cao huyết áp, lao phổi, đau xương, ho, tiêu chảy, nhức đầu, giang mai và ung thư  
151 Mộc Osmanthus fragrans    
152 Đẳng sâm Codonopsis pilosula bồi bổ cơ thể, mát gan, giải độc tố tích tụ  
153 Đơn đỏ  Excoecaria cochinchinensis  Chữa bệnh lợi niệu, mẩn ngứa, mụn nhọt  
154 Bạch hoa xà Plumbago zeylanica bệnh ngoài da, vết thương, vết loét, mụn nhọt sưng tấy chưa có mủ, chữa ghẻ và chữa rắn độc cắn  
155 Đương quy  Angelica sinensis Chữa đau nhức xương khớp, thiếu máu, suy nhược cơ thể, rối loạn kinh nguyệt ở phụ nữ,…  
156 Hoàn ngọc Pseuderanthemum Radlk Ngăn tiêu chảy, diệt vi khuẩn, cải thiện những chứng bệnh nan y khó chữa như trĩ nội, viêm đại tràng.  
157 Trinh nữ Mimosa pudica điều trị chấn thương, viêm loét dạ dày, ung thư vú,…  
158 Kim vàng Barlerialupulina Lindl trị hen suyễn, cảm cúm, rắn cắn, nhức mỏi tay chân  
159 Khổ xâm Croton tonkinensis Gagnep Bệnh về tiêu hóa, dạ dày  
160 Chám mèo trobilanthes cusia Điều trị viêm họng, viêm amidan, viêm gan, viêm lợi, sốt phát cuồng, kinh giật, rong kinh, thanh nhiệt giải độc  
161 Gối hạc Leea rubraBlume bệnh phong tê thấp và bệnh rong kinh.  
162 Trâu cổ Ficus pumila L chữa tắc tia sữa, liệt dương   
163 Mát gan      
164 Dừa cạn Catharanthus roseus Bệnh tiểu đường, huyết áp cao  
165 Giảo cổ lam Gynostemma pentaphyllum điều trị hạ mỡ máu, tiểu đường, huyết áp, phòng ngừa tai biến do tim mạch  
166 Đơn châu chấu Aralia armata bệnh viêm khớp  
167 Kỷ tử Fructus Lycii. Bệnh thận hư, mắt đỏ, mặt nám,…  
168 Thìa cành Gymnema sylvestre bệnh Tiểu Đường,..  
169 Bồ hòn apindus saponaria     
170 Bách bệnh Eurycoma longifolia   Khu Bảo tồn thiên nhiên - văn hóa Đồng Nai
171 Gõ mật Sindora cochinchinensis   Vườn Quốc gia Cát Tiên - Đồng Nai
172 Gõ đỏ Afzelia xylocarpa   Rừng phòng hộ Tân Phú - Đồng Nai
173 Râu hùm Tacca chantrieri   Ba Vì
174 Chè hoa vàng Camellia chrysantha  
175 Núc nác Oroxylum indicum  
176 Huyết dụ Cordyline fruticosa  
177 Sữa Alstonia Scholaris  
178 Đơn Excoecaria cochinchinensis  
179 Dây gió Strychnos ignatii  
180 Bưởi bung Glycosmis Citrifolia  
181 Khổ sâm Croton tonkinensis  
182 Thiên nhiên kiện Homalomena affaromatica  
183 Gối hạc Leea rubra  
184 Khôi tía Ardisia silvestris  
185 Vông Erythrina orientalis  
186 Mía dò Costus speciosus  
187 Dây máu Sargentodoxaceae   
188 Dây nhót rừng Elaeagnus Bonii Lecomte  
189 Dây ca su Pottsia Laxiflora  
190 Mật gấu Gymnanthemum amygdalinum  
191 Sa nhân Amomum vilosum  
192 Dây sâm nam Boerhavia chinensis  
193 Thầu dầu tía Ricinus communis   
194 Đơn đỏ Excoecaria cochinchinensis  
195 Dây dâu xương Tinospora sinensis  
196 Sâm cau Curculigo orchioides  
197 Hoàng đằng Fibraurea tinctoria  
198 Đu đủ rừng Trevesia palmata  
199 Dứa rừng Pandanus tectorius  
200 Xạ đen rừng Celastrus hindsii  
201 Sâm xuyên đá    
202 Chà kỉnh    
203 Tầm âu    
204 Giào púa    
205 Giào cía    
206 Giào chan    
207 Giào búng    
208 Giào lay    
209 B1    
210 Giào sí    
211 Cù biệt sí    
212 Lồ lào    
213 Châu chấu    
214 Pò o    
215 Cù bụt    
216 Đỉu pong    
217 Chiềm tàu lậu    
218 Cầm chinh đang    
219 Dây quan tài    
220 Dây đìa sản    
221 Dây cày đùi rất mây    
222 Xiền phưu    
223 Chiềm dày mau    
224 Đèng toàn đoài    
225 Chìa cộ cía    
226 Địa chại    
227 Đèng toàn chẩm    
228 Đèng toàn pèng    
229 Hà chậu    
230 Mìa im    
231 Dây kèn địa độ    
232 Dây mầy xam    
233 Dây cù đài    
234 Chà nghênh    
235 Lồ lào vâm    
236 Dây giào pọc    
237 Dây đủ điểu moong    
238 Dây cù ngay vèng    
239 Dây xiền phưu lộ    
240 Khầm pẹ    
241 Dây xà tồng    
242 Sưa đỏ      
243 Chóp máu mụt      
244 Chè hoa vàng      
245 Biển hỏa      
246 Nhóm địa liền      
247 Xuyên Tâm liên      
248 Tể Hoa mang      
249 Cổ nốc lan      
250 Hoa Tiên      
251 Ngũ Bì gai      
252 Hà thủ ô      
Công ty cổ phần Bảo tồn cây thuốc nam & Trồng cây gỗ quý Việt Nam
Mã số thuế: 0109864262 - Ngày cấp: 21/12/2021
Địa chỉ: Thôn Hợp Nhất, Xã Ba Vì, Huyện Ba Vì, TP Hà Nội
Điện thoại: 090.395.8888 (Tiến sỹ Lê Hồng Thăng) - Email: VuonThuocTanVien@gmail.com
Stk: 0988552960 tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB)